Khi đăng ký và sử dụng dịch vụ của Viettel pay, khách hàng sẽ được Miễn phí chuyển tiền đến các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tên chức năng | Mức phí áp dụng dự kiến từ 21/04/2018 – 31/12/18 | |
Nạp tiền | ||
– Nạp tiền mặt | Miễn phí 02 GD đầu tiên/tháng (ra điểm giao dịch viettel nhờ các e xinh tươi nạp
là được, chỉ mất 2 phút Từ giao dịch thứ 3 áp dụng biểu phí dịch vụ nạp tiền mặt. |
|
– Nạp tiền từ thẻ ATM nội địa | Miễn phí | |
Rút tiền | Miễn phí 02 GD đầu tiên/tháng
Từ giao dịch thứ 3 áp dụng biểu phí dịch vụ rút tiền mặt. |
|
Chuyển tiền giữa các tài khoản ViettelPay | Miễn phí | |
Chuyển tiền đến tài khoản ngoài ViettelPay | Miễn phí | |
Chuyển tiền mặt | Theo biểu phí dịch vụ chuyển tiền mặt | |
Thanh toán cước viễn thông Viettel | Chiết khấu: + Thanh toán cho chính mình: 6% + Thanh toán cho người khác: 4% Mức chiết khấu áp dụng từ ngày 15/09/2018: +Thanh toán cho chính mình: 5% + Thanh toán cho người khác: 3% |
|
Thanh toán cước viễn thông ngoại mạng | Chiết khấu: 4%
Từ ngày 15/09/2018: 3% |
|
Mua thẻ cào Viettel, ngoại mạng | Chiết khấu: 4%
Từ ngày 15/09/2018: 3% |
|
Truy vấn , tra cứu | Miễn phí | |
Thanh toán tiền điện, nước | Miễn phí | |
Mua Game/Bảo hiểm/Trả góp… | Miễn phí | |
Hủy dịch vụ kèm tất toán tài khoản | Miễn phí |
Thông tin chi tiết về mức phí chuyển tiền mặt:
1. Chuyển tiền nhận tại quầy
2. Chuyển tiền nhận tại nhà:
Phí chuyển tiền nhận tại nhà = Phí chuyển tiền nhận tại quầy + Phí phụ thu
Trong đó: Phí phụ thu được tính căn cứ hình thức chuyển (nhanh, thường) và địa chỉ nhận tiền:
– Địa bàn loại 1 – địa bàn thuận lợi, gồm: Các phường thuộc Quận/ Thành phố/ Thị xã, thị trấn trực thuộc Huyện.
– Địa bàn loại 2 – địa bàn thường, gồm: Các xã thuộc Quận/ Thành phố/ Thị xã, các khu vực đồng bằng, trung du.
– Địa bàn loại 3 – địa bàn khó khăn, gồm: Các xã thuộc khu vực núi cao, sông nước, hải đảo